胡琴 hồ cầm
- Tên một nhạc khí cổ, đến từ các dân tộc phương bắc và tây bắc Trung Quốc, bắt đầu từ thời Tống, Nguyên. Có khi chỉ đàn tì bà 琵琶, có khi chỉ đàn hốt lôi 忽雷, v.v. ◇Sầm Tham 岑參: Trung quân trí tửu ẩm quy khách, Hồ cầm tì bà dữ khương địch 中軍置酒飲歸客, 胡琴琵琶與羌笛 (Bạch Tuyết ca tống Vũ phán quan quy kinh 白雪歌送武判官歸京).
- Ngày nay chỉ một loại nhạc khí thường xử dụng trong hí khúc: một đầu ống làm bằng da rắn, trên ống có cái cần, đầu cần đặt trục đàn, từ trục đàn tới phần dưới ống đàn có dây căng. Có nhiều hình thể khác nhau, gọi là: nhị hồ, kinh hồ, bản hồ và tứ hồ. ◇Diệp Thánh Đào 葉聖陶: Hốt nhiên hữu hồ cầm đích thanh âm liễu, tưởng thị duyên hà thừa lương đích nhân lạp đích 忽然有胡琴的聲音了, 想是沿河乘涼的人拉的 (Cách mô 隔膜, Khủng bố chi dạ 恐怖之夜).