草堂 thảo đường
- Ngày xưa, người đi tu hoặc người ở ẩn gọi chỗ ở của mình là thảo đường 草堂. Chẳng hạn, Thi hào Đỗ Phủ 杜甫 gọi chỗ ở của mình là Hoán hoa thảo đường 浣花草堂.
- Nhà cỏ, nhà tranh. § Cũng gọi là thảo lư 草廬. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Triệu viên ngoại huề trụ Lỗ Đạt đích thủ, trực chí thảo đường thượng, phân tân nhi tọa 趙員外攜住魯達的手, 直至草堂上, 分賓而坐 (Đệ tứ hồi).