明堂 minh đường
  1. Chỗ vua tuyên minh chính giáo (ngày xưa). Những việc khánh điển: triều hội, tế tự, khánh thưởng, tuyển sĩ, giáo học, v.v. đều cử hành ở đây.
  2. Đài tế trước mộ. Cũng gọi là khoán đài .
  3. Đạo giáo gọi chỗ giữa hai lông mày là thiên môn , vào trong một tấc là minh đường .
  4. (Thuật ngữ phong thủy) Chỉ chỗ khí đất tụ hợp trước mộ.
  5. (Thuật ngữ tướng thuật) Theo phương vị bát quái, minh đường nằm ở chính giữa lòng bàn tay.
  6. (Phương ngôn) Chái nhà, sân (viện tử ).
  7. (Phương ngôn) Chỗ đất để phơi khô lương thực.