清虛 thanh hư
  1. Thanh tịnh hư vô. ◇Nguyễn Tịch : Thả thanh hư dĩ thủ thần hề, khởi khảng khái nhi ngôn chi , (Thú Dương san phú ).
  2. Thanh khiết, trong sạch. ◇La Đại Kinh : Nhược sơ thực thái canh, tắc tràng vị thanh hư, vô chỉ vô uế, thị khả dĩ dưỡng thần dã , , , (Hạc lâm ngọc lộ , Quyển thập nhất). ◇Liêu trai chí dị : Thứ dạ, quả xuất đao khuê dược đạm sanh. Khoảnh khắc, đỗng hạ tam lưỡng hành, giác tạng phủ thanh hư, tinh thần đốn sảng , . , , , (Liên Hương ) Đêm sau quả nàng đem thuốc tới sắc cho sinh uống. Phút chốc đi ngoài hai ba lần, thấy ruột gan mát mẻ, tinh thần sảng khoái.
  3. Bầu trời, thiên không. ◇Cát Hồng : Lệnh bão dực chi phụng, phấn cách ư thanh hư; hạng lĩnh chi tuấn, sính tích ư thiên lí , ; 駿, (Bão phác tử , Úc học ).
  4. Chỉ cung trăng. ◇Đàm Dụng Chi : Thất sắc hoa cầu nhất thanh hạc, Kỉ thì thừa hứng thướng thanh hư , (Giang biên thu tịch ).
  5. Gió và sương. ◇Mạnh Giao : Dục thức trinh tĩnh tháo, Thu thiền ẩm thanh hư , (Bắc quách bần cư ).