下來 hạ lai
  1. Từ trên xuống dưới. ◎Như: tòng lâu thượng hạ lai .
  2. Chỉ gặt hái (thóc lúa, rau trái... nhà nông). ◇Hồng Lâu Mộng : Nhĩ bả tài hạ lai đích cà tử, bả bì bào liễu, chỉ yếu tịnh nhục, thiết thành toái đinh tử , , , (Đệ tứ nhất hồi) Bà hái cà về gọt vỏ bỏ núm, chỉ lấy ruột thôi, đem thái vụn thành sợi nhỏ.
  3. Sau đó, rồi sau. ◇Thủy hử truyện : Đại ca, thả hiết giá nhất bác, hạ lai tiện thị nhĩ bác , , 便 (Đệ tam bát hồi) Này đại ca, xin hãy bỏ qua ván này, rồi sau hẵng đánh.
  4. Đặt sau động từ: biểu thị động tác bắt đầu, tiến hành hoặc hoàn thành. ◇Thủy hử truyện : Trí Thâm bả tạo trực chuyết thốn bác hạ lai (Đệ tứ hồi) Lỗ Trí Thâm lấy cái áo bào đen (của nhà sư) cởi ra khỏi vai.
  5. Dùng sau hình dung từ: biểu thị trình độ dần dần tăng gia. ◎Như: thiên sắc mạn mạn hắc hạ lai liễu .
  6. Dùng sau lượng từ thời gian: biểu thị lúc cuối. ◎Như: nhất cá nguyệt hạ lai, tha sấu liễu ngũ công cân .