難得 nan đắc
- Khó có được. ◇Hoàng Đình Kiên 黃庭堅: Lạc sự thưởng tâm dị tán, lương thần mĩ cảnh nan đắc 樂事賞心易散, 良辰美景難得 (Vũ trung hoa 雨中花, Tống Bành Văn Tư sứ quân 送彭文思使君, Từ 詞).
- Đáng quý. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Tuấn Khanh khán bãi, tiếu đạo: Nguyên lai tiểu thư như thử cao tài, nan đắc, nan đắc 俊卿看罷, 笑道: 原來小姐如此高材, 難得, 難得 (Quyển thập thất).
- Không dễ dàng. ◇Băng Tâm 冰心: Kim thiên nan đắc nhĩ hữu công phu đáo giá lí lai, gia lí đích nhân đô hảo ma? 今天難得你有工夫到這裏來, 家裏的人都好麼? (Khứ quốc 去國, Lưỡng cá gia đình 兩個家庭).
- May mà, nhờ ơn. § Có ý cảm tạ. ☆Tương tự: hạnh khuy 幸虧. ◇Quan Hán Khanh 關漢卿: Nan đắc tiên sanh như thử hậu ý 難得先生如此厚意 (Bùi Độ hoàn đái 裴度還帶, Đệ tam chiệp 第三摺).
- Có ý châm biếm. Phản nghĩa với: may thay, đáng quý. ◎Như: nan đắc nhĩ liên giá nhất điểm thường thức đô một hữu! 難得你連這一點常識都沒有.