清醒 thanh tỉnh
  1. (Đầu óc) sáng láng, tỉnh táo. ◇Phạm Sư : Bạch Đế thành đầu nhị nguyệt thì, Nhẫn giao thanh tỉnh khán hoa chi , (Vân khê hữu nghị , Quyển hạ ).
  2. Ban ngày, bạch nhật. ◇Liêu trai chí dị : Thị nhi sơ hợp cẩn, diệc tu nhất bôi bạc tương tửu; nhữ gia ốc nhiêu, đương tức bất nan. Thanh tỉnh tương đối, thị hà thể đoạn? , 漿; , . , ? (Canh Nương ) Thiếu niên tỉnh thành mới làm lễ hợp cẩn, cũng phải một chén rượu mời; nhà anh giàu có, thì có chi khó. Nhưng giữa ban ngày nhìn nhau suông, thì ra thể thống gì nữa.
  3. (Thần chí) từ trạng thái hôn mê trở lại bình thường. ◇Anh liệt truyện : Ngã nữ nhi nhật gian diệc thị thanh tỉnh, đãn đáo đắc vãn thượng, tiện kiến thập phần mê muộn , , 便 (Đê thập bát hồi).
  4. Sáng sủa, rõ ràng. ◇Lí Quảng Điền : (Tân Nương Tử) tuy dĩ thị tam thập ki tuế đích nhân liễu, khước hoàn mi mục thanh tỉnh, thủ cước linh lị , , (Kim đàn tử , Đông cảnh ).