菲薄 phỉ bạc
  1. Kém cỏi, bỉ lậu. § Nói về tài đức. Thường dùng làm từ nhún mình. ◇Vương Xương Linh : Tự tàm phỉ bạc tài, Ngộ mông quốc sĩ ân , (Vịnh sử ).
  2. Ít, thiếu. ◇Lí Ngư : Chỉ thị sính lễ phỉ bạc, hoàn yêu cầu lệnh tôn hải hàm , (Thận trung lâu , Song đính ).
  3. Chỉ vật nhỏ, ít, không giá trị. ◇Hàn Dũ : Thăng giai ủ lũ tiến bô tửu, Dục dĩ phỉ bạc minh kì trung , (Yết Hành Nhạc miếu... ).
  4. Tằn tiện, kiệm ước. ◇Tân Đường Thư : Thánh nhân thâm tư viễn lự, an ư phỉ bạc, vi trường cửu kế , , (Ngu Thế Nam truyện ).
  5. Mỏng. § Đối lại với hậu dày. ◇Lỗ Tấn : Dụng nhất bính tiêm duệ đích lợi nhận, chỉ nhất kích, xuyên thấu giá đào hồng sắc đích, phỉ bạc đích bì phu , , 穿, (Dã thảo , Phục cừu ).
  6. Coi thường, khinh thị. ◇Viên Khang : Tự vị suy tiện, vị thường thế lộc, cố tự phỉ bạc , 祿, (Việt tuyệt thư , Ngoại truyện kí Phạm Bá truyện ).