孝順 hiếu thuận
  1. Nguyên chỉ người đức hạnh tốt đẹp, thuận lòng thiên hạ, được người ta yêu kính. Sau thường chỉ hết lòng phụng dưỡng cha mẹ, thuận tòng ý chí cha mẹ. ☆Tương tự: hiếu kính . ★Tương phản: bất tiếu , ngỗ nghịch .
  2. Đem tài vật hối lộ quan lại hoặc bậc trên. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhân thử tưởng lai tưởng khứ, chỉ hữu hiếu thuận thẩm thẩm nhất cá nhân tài hợp thức , (Đệ nhị thập tứ hồi) Vì thế nghĩ đi nghĩ lại, chỉ có đem kính biếu thím món (hương liệu) này là đúng hơn hết.
  3. Chỉ dùng phương thức khác để lấy lòng người ta. ◇Kim Bình Mai : Lí Quế Thư đạo: Tam vị sư phụ tuyên liễu giá nhất hồi quyển, dã cai ngã xướng cá khúc nhi hiếu thuận : , (Đệ thất tứ hồi).
  4. Chỉ tài vật dùng để hối lộ quan lại hoặc tôn trưởng.
  5. Đặc chỉ cống vật dâng lên hoàng đế. ◇Minh sử : Thị thì Thần Tông hảo hóa, trung quan hữu sở tiến phụng, danh vi hiếu thuận. Sơ trung thứ cập chi , , . (Lí Bang Hoa truyện ).