正道 chánh đạo
  1. Đạo lí đúng. ◇Quản Tử : Chánh đạo quyên khí, nhi tà sự nhật trưởng , (Lập chánh ).
  2. Đường chính, đường đi chủ yếu.
  3. Đường phải. ◇Hà Cảnh Minh : Chánh đạo hoại, tắc tà kính thành , (Thượng tác thiên ).
  4. Chánh phái, đứng đắn, thực thà, tốt. ◇Hồng Lâu Mộng : Tựu thị Tập cô nương dã thị tâm thuật chánh đạo đích (Đệ nhất bách hồi) Chị Tập Nhân cũng là người có bụng thực thà đứng đắn.
  5. Chánh thường, bình thường. ◇Lí Cổ Hóa : Giá lư một hữu thập ma mao bệnh, bất thị trung kết, dã bất thị thủy kết, thiệt đầu đích sắc khí dã chánh đạo , , , (Nông thôn kì sự ).
  6. Con đường dẫn đến giải thoát. § Phật giáo thuật ngữ: Tam thừa sở hành chi đạo . ◎Như: bát chính đạo con đường tám nhánh giải thoát khỏi Khổ (s: duḥkha), là chân lí cuối cùng của Tứ diệu đế. Bát chính đạo là một trong 37 Bồ-đề phần hay 37 giác chi (s: bodhipākṣika-dharma). Gồm: chánh kiến , chánh tư duy , chánh ngữ , chánh nghiệp , chánh mệnh , chánh tinh tiến , chánh niệm , chánh định .