機緣 cơ duyên
  1. Phật giáo thuật ngữ: Căn cơ và nhân duyên. ◇Kim quang minh tối thắng vương kinh : Phật thế tôn vô hữu phân biệt, tùy kì khí lượng, thiện ứng cơ duyên, vi bỉ thuyết pháp, thị Như Lai hành , , , , (Như Lai thọ lượng phẩm ).
  2. Phiếm chỉ cơ hội và nhân duyên. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Cô cùng Lưu Bị, cửu dục đầu ư môn hạ, nại cơ duyên vị ngộ , , (Đệ nhị thập tứ hồi).